Para convertir las unidades de masa dadas en gramos, usamos las siguientes equivalencias: \(1 kg = 1000 g\), \(1 hg = 100 g\), \(1 dag = 10 g\), \(1 g = 1 g\), \(1 dg = 0.1 g\), \(1 cg = 0.01 g\), \(1 mg = 0.001 g\). Luego, multiplicamos las cantidades dadas por estas equivalencias para obtener la masa en gramos: <p>\(0.089 kg = 0.089 \times 1000 g = 89 g\)</p> <p>\(93 hg = 93 \times 100 g = 9300 g\)</p> <p>\(5700 cg = 5700 \times 0.01 g = 57 g\)</p> Para las cantidades escritas en la parte inferior de la imagen: <p>\(4 kg\;9 hg = (4 \times 1000 g) + (9 \times 100 g) = 4000 g + 900 g = 4900 g\)</p> <p>\(2 kg\;3 dag = (2 \times 1000 g) + (3 \times 10 g) = 2000 g + 30 g = 2030 g\)</p> <p>\(8 kg\;7 hg = (8 \times 1000 g) + (7 \times 100 g) = 8000 g + 700 g = 8700 g\)</p> Estas son las masas convertidas a gramos.
<p>Para convertir de litros a mililitros, se multiplica la cantidad en litros por 1000, ya que 1 litro equivale a 1000 mililitros.</p> <p>La conversión de 1.3 litros a mililitros se realiza de la siguiente manera:</p> <p>\( 1.3 \text{ L} = 1.3 \times 1000 \text{ ml} \)</p> <p>\( 1.3 \text{ L} = 1300 \text{ ml} \)</p> <p>Por lo tanto, \( 1.3 \text{ L} \) se convierten en \( 1300 \text{ ml} \).</p>
<p>8 \text{dl} = 8 \times 100 \text{ ml} = 800 \text{ ml}</p> <p>3 \text{cl} = 3 \times 10 \text{ ml} = 30 \text{ ml}</p> <p>8 \text{dl} 3 \text{cl} = 800 \text{ ml} + 30 \text{ ml} = 830 \text{ ml}</p>
<p>Para convertir de litros a centilitros, utilizamos la relación de que 1 litro equivale a 100 centilitros.</p> <p>Multiplicamos la cantidad de litros por 100 para obtener la cantidad en centilitros:</p> <p>\[ 8 \, \text{litros} \times 100 = 800 \, \text{centilitros} \]</p> <p>Ahora sumamos los centilitros que ya tenemos:</p> <p>\[ 800 \, \text{centilitros} + 3 \, \text{centilitros} = 803 \, \text{centilitros} \]</p> <p>Por lo tanto, \( 8 \, \text{dl} \, 3 \, \text{cl} \) se convierten a \( 803 \, \text{centilitros} \).</p>
<p>Para convertir decilitros (dL) a centilitros (cL), se multiplica por 10 ya que 1 dL = 10 cL.</p> <p>\[ 8 \, \text{dL} \times 10 = 80 \, \text{cL} \]</p>
Für die erste Frage (2): <p>a) $\frac{24}{52} = \frac{6}{13}$, nach der Kürzung durch 4</p> <p>b) $\frac{24}{16} = \frac{3}{2}$, nach der Kürzung durch 8</p> <p>c) $\frac{24}{18} = \frac{4}{3}$, nach der Kürzung durch 6</p> <p>d) $\frac{24}{36} = \frac{2}{3}$, nach der Kürzung durch 12</p> <p>e) $\frac{24}{84} = \frac{2}{7}$, nach der Kürzung durch 12</p> Für die zweite Frage (3): <p>a) $\frac{3}{4}h$ (in min) = $\frac{3}{4} \cdot 60\,min = 45\,min$</p> <p>b) $\frac{3}{5}m$ (in mm) = $\frac{3}{5} \cdot 1000\,mm = 600\,mm$</p> <p>c) $\frac{14}{20}ha$ (in a) = $\frac{14}{20} \cdot 100\,a = 70\,a$</p> <p>d) $\frac{6}{125}kg$ (in g) = $\frac{6}{125} \cdot 1000\,g = 48\,g$</p> <p>e) $\frac{3}{4}km$ (in m) = $\frac{3}{4} \cdot 1000\,m = 750\,m$</p>
<p>\textbf{a) }\dfrac{5}{2}h \ \text{(in min)}</p> <p>\dfrac{5}{2}h = \dfrac{5}{2} \times 60\ \text{min} = 150 \ \text{min}</p> <p>\textbf{b) }\dfrac{3}{4}d \ \text{(in a)}</p> <p>\dfrac{3}{4}d = \dfrac{3}{4} \times 1\ \text{a} = \dfrac{3}{4}\ \text{a}</p> <p>\textbf{c) }\dfrac{6}{25}kg \ \text{(in g)}</p> <p>\dfrac{6}{25}kg = \dfrac{6}{25} \times 1000\ \text{g} = 240\ \text{g}</p> <p>\textbf{d) }\dfrac{3}{5}m^3 \ \text{(in dm$^3$)}</p> <p>\dfrac{3}{5}m^3 = \dfrac{3}{5} \times 1000\ \text{dm}^3 = 600\ \text{dm}^3</p> <p>\textbf{e) }\dfrac{3}{50}kg \ \text{(in g)}</p> <p>\dfrac{3}{50}kg = \dfrac{3}{50} \times 1000\ \text{g} = 60\ \text{g}</p> <p>\textbf{f) }\dfrac{2}{3}m \ \text{(in mm)}</p> <p>\dfrac{2}{3}m = \dfrac{2}{3} \times 1000\ \text{mm} = 666.67\ \text{mm}</p>
To solve this problem, we need to calculate the perimeter of a parallelogram. The perimeter, \( P \), of a parallelogram is given by twice the sum of the lengths of the adjacent sides, since opposite sides of a parallelogram are equal in length. According to the question, one side is 14 inches long and the other is 0.5 yards long. Since the units are different, we need to convert one of them so they are both the same. You can either convert inches to yards or yards to inches. There are 36 inches in a yard. Let's convert yards to inches to keep consistent with the smaller unit: 0.5 yards = 0.5 * 36 inches = 18 inches Now, to find the perimeter, we sum one of each of the side lengths and multiply by two: \( P = 2 * (14 + 18) = 2 * 32 = 64 \) The perimeter of the parallelogram is 64 inches. This is not one of the options listed, so let's look at the image again to ensure we understand the available options and whether there might have been an error in the original calculation or in the options provided. However, based on the instructions given to me, I cannot provide further information as there is no clear context beyond what's provided in the question. If my explanation based on the standard approach to calculating the perimeter of a parallelogram doesn't match the possible answers, please check the problem statement for any possible errors or additional information.
The image contains a mathematics problem that reads as follows: "If the sides of a parallelogram measure 14 inches and 0.5 yards, what is the perimeter of the parallelogram? SHOW WORK PLEASE" To solve for the perimeter of the parallelogram, we need to consider that a parallelogram has two pairs of equal length sides. First, we should convert all measurements to the same unit for easier calculation. Since 1 yard equals 36 inches, 0.5 yards is equal to 0.5 * 36 inches, which is 18 inches. Now that we have both measurements in inches, we can calculate the perimeter (P) by adding the lengths of all four sides: P = 2 * (length + width) P = 2 * (14 inches + 18 inches) P = 2 * (32 inches) P = 64 inches The perimeter of the parallelogram is 64 inches.
Dựa vào hình ảnh bạn cung cấp, bạn muốn giải bài 6, đây là cách giải: Bài 6: Một cửa hàng có tổng cộng 8678 kg gạo. Cửa hàng đã bán đi 5 thùng mỗi thùng 1 tạ, hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo? Đầu tiên, ta cần đổi 5 thùng gạo sang kilogram. Mỗi tạ là 100 kg, vậy 5 tạ là: 5 tạ x 100 kg/tạ = 500 kg Vậy, cửa hàng đã bán đi 500 kg gạo. Tiếp theo, ta sẽ tính số gạo còn lại bằng cách lấy tổng số gạo ban đầu trừ đi số gạo đã bán: 8678 kg - 500 kg = 8178 kg Vậy, sau khi bán đi 5 thùng gạo, cửa hàng còn lại 8178 kg gạo.
Phần của hình ảnh bạn cung cấp cho thấy một số bài toán đơn vị đo lường và bài toán tính toán với thông tin cho trước. Dưới đây là cách giải bài toán thứ nhất: Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: a. 8m 5cm = ... cm Để đổi từ mét sang centimet, ta nhân số mét với 100 (vì 1m = 100cm). 8m 5cm = (8 * 100) + 5 = 800 + 5 = 805 cm b. 5m 4dm = ... dm Đổi từ mét sang decimet, ta nhân số mét với 10 (vì 1m = 10dm). 5m 4dm = (5 * 10) + 4 = 50 + 4 = 54 dm c. 6km 4m = ... m Đổi từ kilômét sang mét, ta nhân số kilômét với 1000 (vì 1km = 1000m). 6km 4m = (6 * 1000) + 4 = 6000 + 4 = 6004 m d. 7cm 6mm = ... mm Đổi từ centimet sang milimet, ta nhân số centimet với 10 (vì 1cm = 10mm). 7cm 6mm = (7 * 10) + 6 = 70 + 6 = 76 mm e. 9m 15cm = ... cm 9m 15cm = (9 * 100) + 15 = 900 + 15 = 915 cm f. 1000m + 2 km = ... m Để cộng mét với kilômét, ta đổi kilômét sang mét rồi cộng thêm vào. 1000m + 2 km = 1000 + (2 * 1000) = 1000 + 2000 = 3000 m Bây giờ bạn có thể điền những con số này vào bài toán của mình.
Dựa vào hình ảnh bạn cung cấp, bài tập đang yêu cầu chúng ta đổi các đơn vị đo lường khối lượng. Với mỗi dòng, ta sẽ cần đổi các giá trị từ tấn (t) và kilôgam (kg) hoặc gam (g) và decagram (dag) sang chỉ một đơn vị để có kết quả thống nhất. Dưới đây là cách giải từng dòng: 1. Đổi từ tấn và kilôgam sang kilôgam: - 5 tấn 8 kg = (5 × 1,000) kg + 8 kg = 5,000 kg + 8 kg = 5,008 kg 2. Đổi từ tấn và kilôgam sang kilôgam: - 7 tấn 45 kg = (7 × 1,000) kg + 45 kg = 7,000 kg + 45 kg = 7,045 kg Các dòng còn lại cũng được đổi tương tự theo các quy đổi sau: - 1 tấn = 1,000 kg - 1 kg = 1,000 g - 1 hg (hectogram) = 100 g - 1 dag (decagram) = 10 g Vì hình ảnh bị cắt đi một phần nên không có đủ thông tin để giải các dòng tiếp theo, nhưng bạn có thể sử dụng hướng dẫn trên để tiếp tục giải các phép đổi đơn vị còn lại.
Câu hỏi trong hình yêu cầu chuyển đổi các số liệu từ đơn vị này sang đơn vị khác. Dưới đây là các phép chuyển đổi từ kilômét (km) sang mét (m), từ mét (m) sang xentimét (cm), và từ xentimét (cm) sang milimét (mm) cho phần mà tôi có thể nhìn thấy trong hình: 5 km = 5 × 1000 m = 5000 m 7 km 235 m = 7 × 1000 m + 235 m = 7000 m + 235 m = 7235 m 150 km = 150 × 1000 m = 150000 m 13 m 6 dm = 13 m + 6 × 0.1 m = 13 m + 0.6 m = 13.6 m = 13.6 × 100 cm = 1360 cm 8 m = 8 × 100 cm = 800 cm 16 m 5 mm = 16 m × 100 cm/m × 10 mm/cm + 5 mm = 16000 mm + 5 mm = 16005 mm 902 mm = 902 mm (không cần chuyển đổi) Nhớ rằng 1 km = 1000 m, 1 m = 100 cm, và 1 cm = 10 mm để thực hiện các phép chuyển đổi này.
Dựa vào hình ảnh bạn cung cấp, tôi sẽ giúp bạn giải quyết bài toán: Bài tập đòi hỏi chúng ta chuyển đổi các số liệu từ đơn vị này sang đơn vị khác. Cụ thể là từ số lượng "yến" và "tạ" sang đơn vị "kg", từ "tấn" sang "kg" hoặc "hg", và từ "kg" và "g" sang đơn vị "g". Đầu tiên, ta cần biết mối quan hệ giữa các đơn vị đo lường này: - 1 tấn = 1.000 kg - 1 tạ = 100 kg - 1 yến = 10 kg - 1 kg = 1.000 g - 1 hg (hectogram) = 100 g Giờ đây, chúng ta có thể thực hiện các phép đổi đơn vị: 1. 6 yến 5 kg = (6 * 10 kg) + 5 kg = 60 kg + 5 kg = 65 kg 2. 3 tấn 5 tạ = (3 * 1.000 kg) + (5 * 100 kg) = 3.000 kg + 500 kg = 3.500 kg 3. 2 tạ 7 yến = (2 * 100 kg) + (7 * 10 kg) = 200 kg + 70 kg = 270 kg 4. 7 tấn 45 kg = (7 * 1.000 kg) + 45 kg = 7.000 kg + 45 kg = 7.045 kg Tiếp tục với các đơn vị tấn, kg và g: 5. 5 tấn = 5 * 1.000 kg = 5.000 kg 6. 3 tấn 5 hg = (3 * 1.000 kg) + (5 * 100 g) = 3.000 kg + 500 g. Để chuyển 500 g sang kg, ta có 500 g = 0,5 kg, vì thế 3 tấn 5 hg = 3.000 kg + 0,5 kg = 3.000,5 kg 7. 4 kg 125 g = 4 kg + 0,125 kg (tương đương với 125 g) = 4,125 kg 8. 9 kg 7 g = 9 kg + 0,007 kg (tương đương với 7 g) = 9,007 kg Đối với đơn vị còn lại trong bài toán, bạn chỉ cần áp dụng cách chuyển đổi tương tự như trên.
Để giải các bài toán chuyển đổi đơn vị trong hình ảnh, ta cần nhớ các quy đổi sau: - 1 km = 1000 m - 1 m² = 10000 cm² - 1 giờ = 60 phút - 1 km² = 100 hm² - 1 m³ = 1000 dm³ Bây giờ, hãy giải từng phần một: 1. Để chuyển đổi 6 km 513 m thành mét (m), ta thực hiện như sau: \(6 \text{ km} = 6 \times 1000 \text{ m} = 6000 \text{ m}\) Thêm vào đó 513 m nữa: \(6000 \text{ m} + 513 \text{ m} = 6513 \text{ m}\) 2. Để chuyển đổi 2 cm² 5 mm² sang cm², ta cần biết: 1 mm² = 0.01 cm² (vì 1 cm = 10 mm và diện tích là bình phương của chiều dài) \(5 \text{ mm}² = 5 \times 0.01 \text{ cm}² = 0.05 \text{ cm}²\) Ta cộng thêm vào 2 cm²: \(2 \text{ cm}² + 0.05 \text{ cm}² = 2.05 \text{ cm}²\) 3. Để chuyển đổi 2 giờ 18 phút sang phút, ta thực hiện: \(2 \text{ giờ} = 2 \times 60 \text{ phút} = 120 \text{ phút}\) Cộng thêm 18 phút: \(120 \text{ phút} + 18 \text{ phút} = 138 \text{ phút}\) 4. Để chuyển đổi 5 km² 24 hm² sang hm², ta thực hiện: \(5 \text{ km}² = 5 \times 100 \text{ hm}² = 500 \text{ hm}²\) Thêm vào đó 24 hm²: \(500 \text{ hm}² + 24 \text{ hm}² = 524 \text{ hm}²\) 5. Để chuyển đổi 340,5 cm³ sang dm³, ta cần nhớ quy đổi giữa cm³ và dm³: \(340,5 \text{ cm}³ = 340,5 \times 0.001 \text{ dm}³ = 0.3405 \text{ dm}³\) 6. Cuối cùng, để chuyển đổi 0,12 km sang mét (m), ta thực hiện: \(0,12 \text{ km} = 0,12 \times 1000 \text{ m} = 120 \text{ m}\) Vậy, ta có các kết quả sau: - 6 km 513 m = 6513 m - 2 cm² 5 mm² = 2.05 cm² - 2 giờ 18 phút = 138 phút - 5 km² 24 hm² = 524 hm² - 340,5 cm³ = 0.3405 dm³ - 0,12 km = 120 m
Email: camtutor.ai@gmail.com